menu_open
Bộ chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
Xem cỡ chữ:

Stt

Các chỉ số, chỉ tiêu

Trọng số

1

Tính minh bạch và tiếp cận thông tin

10%

a

Đánh giá trang thông tin điện tử của cơ quan

 
 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đã từng truy cập vào trang cổng thông tin điện tử của đơn vị khảo sát

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên tìm được thông tin cần thiết trên Website

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá Website đáp ứng nhu cầu thông tin của Doanh nghiệp

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá mất nhiều thời gian để tìm được thông tin

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá thông tin trên Website còn nghèo nàn

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá thông tin được cập nhật thường xuyên

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá thủ tục đăng ký và truy cập phức tạp

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá các VBQPPL mới được cập nhật trên Website

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết Website có hỗ trợ dịch vụ hỏi đáp trực tuyến

 

b

Đánh giá bộ phận một cửa

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá thủ tục được niêm yết công khai

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá phí và lệ phí được công khai minh bạch

 

c

Tính công bằng trong tiếp cận thông tin

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá “mối quan hệ” sẽ giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong tiếp cận các thông tin, tài liệu quan trọng của địa phương

 

2

Tính năng động của Địa phương

15%

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan thực hiện có kết quả, tích cực vào cuộc khi thực hiện chỉ đạo, chủ trương, quyết định của UBND tỉnh

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng về khả năng nắm bắt và xử lý những bất cập, vướng mắt của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan chủ động tham mưu và kiến nghị UBND tỉnh các đề xuất hoặc giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan đã xây dựng và triển khai kế hoạch hành động cụ thể

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan có hiện tượng trì hoãn/chậm trễ thực hiện các quyết định/chủ trương của UBND tỉnh

 

3

Chi phí thời gian

10%

a

Đánh giá quá trình làm thủ tục tại bộ phận một cửa

 
 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cán bộ một cửa (hoặc các bộ phận có giao dịch cùng doanh nghiệp) ứng xử chuyên nghiệp, đúng mực

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá quy trình và thủ tục thực hiện TTHC đơn giản

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá thời gian giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật hiện hành

 

b

Hoạt động thanh tra, kiểm tra

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hoạt động thanh tra, kiểm tra gây cản trở đáng kể đến quá trình sản xuất kinh doanh

 

4

Chi phí không chính thức

10%

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá có hiện tượng cán bộ gây không nhiệt tình/ chậm trễ trong giải quyết thủ tục hành chính

 

 

- Phần trăm trong tổng lợi nhuận doanh nghiệp bỏ ra hàng năm để chi các khoản”chi phí không chính thức” cho cán bộ tại địa phương

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hiện tượng nhũng nhiễu là phổ biến

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý rằng doanh nghiệp phải chi trả chi phí không chính thức nếu muốn công việc được thuận lợi

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá các khoản phí, lệ phí đã giảm xuống (tính đến hết tháng 07/2018)

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá thủ tục, giấy tờ giảm nhiều (tính đến hết tháng 07/2018)

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá chi phí không chính thức đã giảm xuống (tính đến hết tháng 07/2018)

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hiện tượng gây khó khăn cho doanh nghiệp đã giảm bớt

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá nội dung thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp có sự chồng chéo/trùng lặp với các cơ quan khác

 

5

Cạnh tranh bình đẳng

10%

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá chính quyền địa phương ưu ái hơn cho Tổng công ty, tập đoàn lớn, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá nhóm doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có lợi hơn trong tiếp cận thông tin

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc ưu ái cho Tổng công ty, Tập đoàn lớn, doanh nghiệp có vốn Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gây khó khăn cho doanh nghiệp

 

6

Hỗ trợ Doanh nghiệp.

15%

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của địa phương là thiết thực

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đồng tình nên tham gia các buổi đối thoại doanh nghiệp do các địa phương tổ chức

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý với nhận định chủ trương giải quyết vấn đề sau đối thoại có hiệu quả

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá đối thoại chủ yếu tập hợp doanh nghiệp lớn

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá địa phương có kế hoạch cụ thể, tiếp thu và thay đổi sau đối thoại

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hoạt động quản lý hành chính có cải thiện sau đối thoại

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hiện tượng gây khó khăn cho doanh nghiệp giảm bớt

 

7

Thiết chế pháp lý

10%

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan thực thi VBPL nhất quán giữa các nhóm đối tượng

 

 

  • Thực thi văn bản pháp luật nhất quán giữa các phòng ban

 

 

  • Thực thi văn bản pháp luật nhất quán với các địa phương hay các sở ban ngành khác

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan thực thi VBPL nghiêm minh theo đúng quy trình, quy định.

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan tư vấn, hỗ trợ DN thực hiện đúng các VBPL

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp không biết là có cơ chế khiếu nại trong trường hợp gặp cán bộ thuộc cơ quan làm trái với các quy định của pháp luật hoặc gây khó khăn khi giải quyết TTHC

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá cơ quan có thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý

 

8

Vai trò người đứng đầu

20%

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá Người đứng đầu cơ quan có ảnh hưởng tới công tác cải cách thủ tục hành chính tại địa phương

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá Người đứng đầu cơ quan có hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá Người đứng đầu cơ quan biết lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp ý của doanh nghiệp

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá Người đứng đầu cơ quan chưa giải quyết nhanh chóng và triệt để các vấn đề của doanh nghiệp

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá Người đứng đầu cơ quan kiên trì cải thiện văn hóa ứng xử của công chức và hệ thống chính quyền

 

 

- Tỷ lệ doanh nghiệp ủng hộ Người đứng đầu cơ quan

 

 

Tổng cộng

100%

Các bài khác